THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

06/04/2020 | 641

Thành lập doanh nghiệp tư nhân là việc lựa chọn thành lập 01 trong 05 loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật doanh nghiệp hiện hành (doanh nghiệp tư nhân; công ty TNHH một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên; công ty cổ phần; công ty hợp danh). Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác.
Trên thực tế, người ta còn gọi doanh nghiệp tư nhân bằng cách gọi khác là công ty tư nhân để hàm ý rằng mình tự bỏ số tiền tự có ra để thành lập công ty đó.

88347074_1915627695238490_5687083810018033664_n
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

1. Điều kiện chung

– Tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước;

– Trụ sở chính của công ty: Được quyền sử dụng hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng, không nằm trong khu quy hoạch của địa phương, không nằm ở chung cư.
– Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Vốn đầu tư của doanh nghiệp tự nhân: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;

2. Điều kiện riêng

– Do một cá nhân duy nhất làm chủ;

– Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.

HỒ SƠ THÀNH LẬP

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đảm bảo các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập: Tên công ty dự định thành lập; Địa chỉ công ty; Ngành nghề kinh doanh; Vốn điều lệ; Đại diện pháp luật; Cơ cấu tỷ lệ phần vốn góp);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực (Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả.

Nếu quá thời hạn mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 3 Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

——————————

Trên đây là hướng dẫn về thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân 2020. Nếu có nhu cầu về dịch vụ thành lập công ty, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và sử dụng dịch vụ với chi phí thấp, hiệu quả cao nhất.
Hotline: 0987.860.038 (zalo/facebook, Ms Thắm)
Email: hoangtham.ltk@gmail.com