Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2020

07/07/2020 | 926

dsà

Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tư nhân

– Chủ doanh nghiệp phải chịu mọi trách nhiệm về hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp khác với các loại hình công ty (trừ hợp danh) đó là chủ công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đăng ký.

– Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân nên trong các vụ việc chủ doanh nghiệp thay mặt đại diện trước cơ quan nhà nước.

– Doanh nghiệp tư nhân vẫn được quyền thuê giám đốc điều hành, mở chi nhánh và lập các địa điểm kinh doanh giống như các loại hình doanh nghiệp thông thường.

Xác định thông tin để đăng ký doanh nghiệp

1. Xác định các thông tin để đăng ký lập công ty: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực kinh doanh, các vị trí lãnh đạo của doanh nghiệp,…

– Các bạn nên lưu ý đó là tên công ty được xây dựng bởi: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN + CỤM X + TÊN RIÊNG (Cụm X là một yếu tố có trong ngành nghề kinh doanh ví dụ: thương mại, thương mại dịch vụ,…).

– Trụ sở chính doanh nghiệp phải đặt tại địa điểm có chức năng kinh doanh. Do đó chung cư, nhà tập thể, địa điểm nằm trong quy hoạch giải tỏa không được đăng ký làm trụ sở doanh nghiệp.

– Mức vốn điều lệ: Đây là mức vốn thể hiện năng lực của công ty trước mối quan hệ tương quan với đối tác. Vốn điều lệ cũng là căn cứ để quyết định mức thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp sẽ phải góp đủ số vốn nói trên trong 90 ngày kể từ ngày được cấp GCN  đăng ký kinh doanh . Vì vậy căn cứ vào năng lực tài chính, căn cứ vào quan hệ kinh doanh với các đối tác dự định xác lập và dựa trên các quy định của pháp luật, quý khách hàng sẽ được tư vấn đầy đủ và chi tiết.

– Ngành nghề kinh doanh là thông tin quan trọng nhất mà chủ doanh nghiệp cần quan tâm khi thành lập doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có bộ ngành nghề bao hàm hết phạm trù trong kế hoạch kinh doanh, lại có những ngành nghề phù hợp với định hướng phát triển tiếp theo và không có những ngành nghề thừa sẽ giúp đối tác đánh giá cao doanh nghiệp về mặt quy chế hoạt động và đánh giá cao tầm hiểu biết của ban giám đốc doanh nghiệp.

2. Xác định các giấy tờ cần thiết để lập doanh nghiệp

– Bản sao công chứng CMTND của chủ doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp.

– Bản sao các tài liệu khác khi công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả.

Nếu quá thời hạn mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 3 Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

Để có thể chắc chắn trước khi quyết định thành lập doanh nghiệp tư nhân, nhà đầu tư tham khảo thêm các ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân.

Trên đây là hướng dẫn về thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nếu có nhu cầu về dịch vụ thành lập công ty, bạn đọc có thể liên hệ: Công ty Tư vấn Luật doanh nghiệp Lợi Thế – qua Hotline: 0987.860.038