Những điều cần biết về tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam

17/05/2023 | 8140

Người lao động là công dân nước ngoài (sau đây gọi tắt là NLĐNN) có thể vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:

1. Thực hiện hợp đồng lao động;

2. Di chuyển trong nội bộ công ty;

3. Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

4. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

5. Chào bán dịch vụ;

6. Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

7. Tình nguyện viên;

8. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

9. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

10. Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Việc tuyển dụng NLĐNN đòi hỏi công ty và NLĐNN cần đáp ứng nhiều điều kiện và chịu sự hạn chế; chứ không phải bất kỳ khi nào công ty có nhu cầu hay tùy ý là có thể tuyển dụng được.

Đầu tiên là, công ty chỉ được tuyển NLĐNN vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh; cụ thể:

1. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

– Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

– Người quản lý công ty bao gồm: Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

– Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc công ty.

3. Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Công ty cần nắm rõ các khái niệm (điều kiện) này; vì sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ chứng minh, xác nhận đối tượng cụ thể khi thực hiện việc đề nghị cấp giấy phép lao động.

Thứ hai là, công ty trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, công ty (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI .

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì công ty phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Thứ ba là, sau khi tuyển được NLĐNN, công ty sẽ phải thực hiện công việc “Đề nghị cấp giấy phép lao động” Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam; hoặc, “Đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động” nếu NLĐNN thuộc các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động.

Và cuối cùng, công ty thực hiện việc “Bảo lãnh cho người lao động nước ngoài được cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam“.

Có thể khái quát quá trình tuyển dụng NLĐNN theo sơ đồ sau:

Giải trình nhu cầu sử dụng NLĐNN > Tuyển dụng >> Đề nghị cấp giấy phép lao động hoặc Đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động >>> Bảo lãnh cho NLĐNN được cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

Lưu ý:

Nếu công dân nước ngoài thuộc các trường hợp sau đây thì công ty không phải thực hiện việc giải trình về nhu cầu sử dụng NLĐNN.

(1) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

(2) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

(3) Là chủ sở hữu của công ty;

(4) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;

(5) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

(6) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong công ty tại Việt Nam;

(7) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

(8) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Công ty Tư vấn Lợi Thế  đặc biệt chuyên sâu trên các lĩnh vực sau:
• Tư vấn pháp luậtdoanh nghiệp Việt Nam (Bao gồm doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài), Giấy phép con.
• Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệthuế – kế toán.
• Tư vấn pháp luật dân sự, hình sự, bảo hiểm, lao động, đất đai, hôn nhân và gia đình.

Quý khách hàng có yêu cầu dịch vụ hay yêu cầu tư vấn, vui lòng liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ và sử dụng dịch vụ với chi phí thấp, hiệu quả cao nhất.

Hotline: 0987.860.038 (zalo/facebook, Ms Thắm)