Tăng nhiều loại phí sát hạch lái xe kể từ ngày 01/8/2023

06/07/2023 | 225

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Theo đó, kể từ ngày 01/8/2023 khi đăng ký sát hạch lái xe người nộp hồ sơ sẽ phải đóng mức phí mới như sau: 

(1) Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí 

– Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan quy định phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đây: 

+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng.

 + Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện. 

+ Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. 

– Tổ chức thu phí, lệ phí quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC gồm: Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 (2) Mức thu phí, lệ phí 

Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC. 

(3) Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí 

– Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại mục (2) cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính. 

– Định kỳ chậm nhất là ngày thứ 5 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC. 

– Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BTC và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (tổ chức thu phí, lệ phí thuộc Trung ương quản lý nộp phí, lệ phí vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí, lệ phí thuộc địa phương quản lý nộp phí, lệ phí vào ngân sách địa phương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. 

(4) Biểu mức phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Số TTTên phí, lệ phíĐơn vị tínhMức thu(đồng)
1Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
aCấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển sốLần/phương tiện200.000
bCấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển sốLần/phương tiện50.000
cCấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thờiLần/phương tiện70.000
dĐóng lại số khung, số máyLần/phương tiện50.000
2Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
 Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)Lần135.000
3Phí sát hạch lái xe  
aĐối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:
 – Sát hạch lý thuyết
– Sát hạch thực hành
Lần
Lần
60.000
70.000
bĐối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
 – Sát hạch lý thuyếtLần100.000
– Sát hạch thực hành trong hìnhLần350.000
– Sát hạch thực hành trên đường giao thôngLần80.000
– Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thôngLần100.000

 So với Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu phí hiện hành như sau: 

Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:  

– Sát hạch lý thuyết: 40.000 – Sát hạch thực hành: 50.000 Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

 – Sát hạch lý thuyết: 90.000 – Sát hạch thực hành trong hình: 300.000

 – Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 60.000

 – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 

Thông tư 37/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2023 thay thế Thông tư 188/2016/TT-BTC.

Công ty Tư vấn Lợi Thế  đặc biệt chuyên sâu trên các lĩnh vực sau:
• Tư vấn pháp luậtdoanh nghiệp Việt Nam (Bao gồm doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài), Giấy phép con.
• Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệthuế – kế toán.
• Tư vấn pháp luật dân sự, hình sự, bảo hiểm, lao động, đất đai, hôn nhân và gia đình.

Quý khách hàng có yêu cầu dịch vụ hay yêu cầu tư vấn, vui lòng liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ và sử dụng dịch vụ với chi phí thấp, hiệu quả cao nhất.

Hotline: 0987.860.038 (zalo/facebook, Ms Thắm)