Chi tiết về hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

08/12/2022 | 433

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ thuế

Công ty chỉ phải thực hiện bước 1 khi có thay đổi trụ sở công ty khác quận, khác tỉnh.

Khi công ty thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh trước khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh. Công ty cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ. Sau khi có xác nhận của cơ quan thuế công ty thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trụ sở mới của công ty.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Tư vấn Lợi Thế tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung thay đổi để doanh nghiệp chuẩn bị.
  • – Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Tư vấn Lợi Thế, chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
  • – Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì chuẩn bị hồ thay đổi tương ứng với nội dung thay đổi để nộp Phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin

Công ty nộp hồ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

  • – Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp.

Phương thức nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • – Nộp hồ sơ trực tuyến: tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn. Hiện nay, tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 100% các hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh phải nộp thông qua hình thức trực tuyến, cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận hồ sơ trực tiếp cho thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Mọi thông tin thực hiện thủ tục được thực hiện qua tài khoản đăng ký kinh doanh nghiệp và kết quả thay đổi được gửi về doanh nghiệp theo đường bưu chính, doanh nghiệp nộp lệ phí thay đổi và lệ phí công bố thông tin bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM.
  • – Nộp hồ sơ trực tiếp: Hiện tại, chỉ có một số trường hợp đặc biệt do doanh nghiệp chưa gộp mã số thuế với mã số doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh mới tiếp nhận hồ sơ giấy của doanh nghiệp trực tiếp. Khi nhận hồ sơ trực tiếp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thủ tục hành chính liên quan.

Bước 4: Nhận kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ hợp lệ sẽ bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp một trong các giấy tờ pháp lý sau cho doanh nghiệp:

  • – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với các nội dung thay đổi.
  • – Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo để công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu cụ thể và nêu rõ lý do.

Bước 5: Khắc lại dấu công ty

Công ty chỉ phải thực hiện bước này nếu doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin con dấu. Các trường hợp doanh nghiệp cần thay đổi con dấu cho khớp với nội dung đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • – Công ty thay đổi tên Tiếng Việt;
  • – Doanh nghiệp thay đổi loại hình công ty;
  • – Công ty thay đổi trụ sở khác tỉnh;
  • – Công ty thay đổi trụ sở khác quận (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận).

Doanh nghiệp khắc con dấu và tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào liên quan đến con dấu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Tùy từng nội dung thay đổi, hồ sơ thay đổi sẽ bao gồm một trong các hồ sơ như sau:

  • – Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: tùy theo nội dung thay đổi của doanh nghiệp sẽ thực hiện soạn thảo thông báo tương ứng như: Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên; Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
  • – Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • – Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài.
  • – Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • – Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên.
  • – Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
  • – Giấy tờ chứng thực cá nhân (căn cước công dân, chứng minh thư dân nhân, hộ chiếu) công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật.

Hướng dẫn chi tiết hồ sơ thay đổi theo nội dung cụ thể:

Hồ sơ thay đổi tên công ty

  • – Thông báo thay đổi tên công ty được thực hiện thep Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1;
  • – Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi tên công ty.
  • – Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc thay đổi tên công ty.
  • – Điều lệ công ty theo thông tin tên công ty mới (lưu).

Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

  • – Thông báo thay địa chỉ trụ sở công ty được thực hiện thep Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1;
  • – Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi trụ sở công ty.
  • – Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty.
  • – Điều lệ công ty theo thông tin địa chỉ trụ sở công ty mới (lưu).

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

  • – Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật mẫu Phụ lục II-1;
  • – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
  • – Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
    Hoặc Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
  • – Lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu). Áp dụng tương tự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH.

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty

  • – Thông báo tăng vốn điều lệ công ty được thực hiện theo Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1;
  • – Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi tăng vốn điều lệ công ty.
  • – Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty.
  • – Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới (để lưu).

Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty

  • – Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
  • – Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký mẫu Phụ lục II-1;
  • – Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • – Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • – Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới (để lưu).

Hồ sơ thay đổi ngành nghề công ty

  • – Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • – Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
  • – Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • – Điều lệ công ty theo thông tin ngành nghề kinh doanh mới (để lưu).

Thẩm quyền thụ ký hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Thay đổi đăng ký kinh doanh của công ty

Khi công ty có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi đăng ký kinh doanh. Công ty thực hiện thủ tục thay đổi  tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Công ty thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Các trường hợp bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • – Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt).
  • – Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).
  • – Thay đổi trụ sở chính của công ty.
  • – Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty.
  • – Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • – Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty).
  • – Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty.
  • – Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài.
  • – Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty.
  • – Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật).
  • – Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
  • – Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế.

Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • – Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
  • – Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh

  • – Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • – Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp.

Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

Lưu ý khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Tên công ty muốn thay đổi

  • – Tên mới của doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • – Nếu công ty thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp về cơ bản vẫn giữ được tên cũ.
  • – Doanh nghiệp thay đổi tên cần chú ý các dấu hiệu nhận diện thương hiệu doanh nghiệp như: đăng ký nhãn hiệu, tên miền phù hợp với tên công ty thay đổi.

Thay đổi trụ sở chính công ty

  • – Địa chỉ mới phải rõ ràng, cụ thể, có thể liên hệ được trong mọi hình thức: trực tiếp, thư tín. Trong trường hợp không thể liên lạc được với doanh nghiệp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế có thể khóa mã số doanh nghiệp.
  • – Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại chung cư có chức năng để ở. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp không cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi đối với doanh nghiệp đặt tại căn hộ nhà chung cư, nhà tập thể dạng chung cư.

Bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh mới

  • – Đối với các ngành nghề cũ chưa áp mã ngành nghề phải thực hiện mã hóa ngành nghề cho các ngành nghề cũ theo mã ngành cấp 4.
  • – Đối với các ngành nghề bổ sung mới cũng cần áp mã ngành nghề theo mã ngành cấp 4 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
  • – Đối với ngành nghề chưa có mã ngành nhưng có văn bản chuyên ngành ghi nhận ngành nghề thì áp mã ngành tương tự và trích dẫn chi tiết theo quy định của văn bản pháp luật liên quan.

Tăng vốn điều lệ công ty

  • – Doanh nghiệp được phép tăng vốn theo nhu cầu và phải thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn.
  • – Khi tăng vốn điều lệ doanh nghiệp là tổ chức phải góp vốn tăng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản công ty. Đối với cá nhân góp vốn thì có thể lựa chọn hình thức góp vốn bằng chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt.
  • – Khi tăng vốn có thể sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài, doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế môn bài bổ sung theo quy định.

Giảm vốn điều lệ công ty

  • – Doanh nghiệp chỉ được giảm vốn khi đã hoạt động từ 02 năm trở lên, phải đáp ứng điều kiện và chỉ được giảm theo tỷ lệ phần trăm đang sở hữu.
  • – Doanh nghiệp giảm vốn điều lệ cần lưu ý ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Thêm thành viên của công ty TNHH 1 thành viên

Khi công ty TNHH 1 thành viên thêm thành viên thì bên cạnh việc thực hiện thủ tục thay đổi phải nộp song song hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành viên mới phải cung cấp giấy tờ tùy thân công chứng và còn hạn theo quy định. Thành viên chuyển nhượng cũng cần đảm bảo giấy tờ tùy thân còn thời hạn theo quy định.

Chuyển nhượng cổ phần

  • – Khi công ty cổ phần chuyển nhượng vốn không phải thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • – Công ty cần kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần với mức thuế suất cố định như chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%/tổng giá trị chuyển nhượng không phụ thuộc công ty có lãi hay không có lãi.
  • – Trường hợp tặng cho cổ phần (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

Chuyển nhượng vốn công ty TNHH

  • – Khi công ty TNHH chuyển nhượng vốn ngoài phải thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh công ty cần thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân cho bên chuyển nhượng.
  • – Bên chuyển nhượng cần nộp thuế khi có chênh lệnh. Dù khi chuyển nhượng ngang giá nhưng báo cáo tài chính gần nhất công ty có lãi, chi Cục thuế vẫn áp thuế chuyển nhượng theo tỷ lệ lãi theo báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
  • – Tương tự như công ty cổ phần, trường hợp tặng cho vốn góp (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty

  • – Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
  • – Trường hợp có trên hai người đại diện theo pháp luật thì ngoài hai chức danh: Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc/Giám đốc thì doanh nghiệp có thể lựa chọn bất kỳ các chức danh nào cho người đại diện theo pháp luật từ thứ 3 trở đi như: Phó Giám đốc, Giám đốc điều hành, Trưởng phòng,…Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nêu rõ chức năng, quyền hạn cụ thể của từng người đại diện theo pháp luật trong điều lệ của doanh nghiệp.
  • – Một người có thể làm người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty (trừ một số trường hợp đặc thù liên quan đến công ty đại chúng).
  • – Trường hợp người đại diện theo pháp luật cũ đang bị treo mã số thuế thì doanh nghiệp không được thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • – Người đang quản lý doanh nghiệp hiện đang bị treo mã số thuế thì cũng không thể đăng ký làm người đại diện pháp luật mới của doanh nghiệp khác.
  • – Cá nhân từng là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản trong thời hạn từ một đến ba năm, kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản thì cũng không được làm người đại diện pháp luật mới cho công ty.
  • – Người đại diện là người đi thuê công ty cần lưu giữ Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm với người đại diện mới.
  • – Trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp làm thay đổi nội dung điều lệ thì trong biên bản họp phải ghi rõ nội dung được thay đổi trong điều lệ doanh nghiệp.
  • – Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật cần lưu ý việc thay đổi đăng ký thông tin chủ tài khoản ngân hàng, thông báo việc thay đổi cho đối tác và cơ quan bảo hiểm.
  • – Đối với doanh nghiệp có giấy phép con liên quan đến thông tin người đại diện thì phỉ làm thủ tục thay đổi cho phù hợp với thồn tin người đại diện mới.
  • – Khi thay đổi người đại diện có gắn liền với việc chuyển nhượng vốn cho người đại diện mới cần lưu ý thủ tục kê khai thế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng.

Một số thủ tục cần thực hiện sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh

  • – Thông báo với ngân hàng, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan chức năng liên quan, đối tác, bạn hàng nếu thay đổi các thông tin: tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật.
  • – Thay đổi biển công ty: nếu thay đổi tên công ty, trụ sở công ty;
  • – Thay đổi thông tin trên chữ ký số điện tử, hóa đơn nếu thay đổi tên công ty, thay đổi trụ sở công ty…
  • – Thay đổi thông tin doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận hoạt động của địa điểm, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty.
  • – Thay đổi thông tin doanh nghiệp thay đổi nếu doanh nghiệp có các giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: Giấy phép lữ hành, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép vận tải, Văn bằng bảo hộ đăng ký nhãn hiệu, …

Một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Khi thay đổi có phải quyết toán thuế và phát hành lại hóa đơn VAT không?

  • – Khi thay đổi trụ sở khác quận, khác tỉnh doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển quận nhưng không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế.
  • – Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi thì không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế trước khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • – Khi doanh nghiệp thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở cần liên hệ với cơ quan thuế để thay đổi thông tin của công ty trên hóa đơn đã phát hành.

Khi thay đổi nội dung nào doanh nghiệp cần khắc lại con dấu (mộc) công ty?

  • – Thay đổi tên công ty;
  • – Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty;
  • – Trường hợp thay đổi trụ sở khác quận, tỉnh của công ty: tuy không thuộc trường hợp bắt buộc đổi dấu nhưng để thống nhất với quận/tỉnh mới doanh nghiệp nên cấp đổi con dấu nếu con dấu cũ có thể hiện quận/ tỉnh cũ.

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, khi doanh nghiệp có nhu cầu khắc dấu pháp nhân mới với tên công ty mới thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn số lượng, hình thức con dấu thống nhất, nội dung con dấu (chỉ bắt buộc có thông tin tên công ty và mã số doanh nghiệp) và thậm chí được quyền giữ lại con dấu cũ với tên công ty cũ.

Năm 2022, doanh nghiệp thực hiện khắc dấu và sử dụng con dấu mà không phải thực hiện Thông báo sử dụng mẫu dấu của doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch như trước đây.

Tra cứu thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh tại đâu?

Thông tin thay đổi sẽ được tra cứu tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia về doanh nghiệp.

Có thể nộp hồ sơ thay đổi qua mạng không?

Hồ sơ thay đổi sẽ được nộp qua mạng bởi 2 bước như sau:

  • – Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
  • – Nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ giấy) tới cơ quan đăng ký sau khi được chấp thuận hồ sơ trực tuyến.

Do đó, công ty có thể nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng được, hiện tại nhiều tỉnh thành việc nộp hồ sơ thay đổi qua mạng là thủ tục bắt buộc và không còn nhận hồ sơ trực tiếp, trong đó Hà Nội là một ví dụ.

Thời gian thay đổi đăng ký kinh doanh hết bao lâu?

Thời gian thay đổi tính từ ngày hồ sơ thay đổi được nộp và chấp nhận hợp lệ là 03 ngày làm việc.

Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh công ty như thế nào?

Lệ phí thay đổi công ty là miễn phí, doanh nghiệp chỉ cần nộp chi phí công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin quốc gia: 100.000 VND và phí thay đổi con dấu công ty: 200.000 VND (trường hợp thay đổi thêm dấu công ty) khi thay đổi .

Công ty Tư vấn Lợi Thế  đặc biệt chuyên sâu trên các lĩnh vực sau:
• Tư vấn pháp luật doanh nghiệp Việt Nam (Bao gồm doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài), Giấy phép con.

• Tư vấn Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
• Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệthuế – kế toán.
• Tư vấn pháp luật dân sự, hình sự, bảo hiểm, lao động, đất đai, hôn nhân và gia đình.

Quý khách hàng có yêu cầu dịch vụ hay yêu cầu tư vấn, vui lòng liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ và sử dụng dịch vụ với chi phí thấp, hiệu quả cao nhất.

Hotline: 0987.860.038 (zalo/facebook, Ms Thắm)