Điều kiện về an toàn thực phẩm đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú
30/08/2021 | 782Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm. Cơ sở lưu trú nếu có hoạt động liên quan đến một trong các hoạt động trên thì phải đảm bảo được các điều kiện về an toàn thực phẩm để đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú.
Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm.
Cơ sở lưu trú khi tham gia kinh doanh, sản xuất thực phẩm thì phải đáp ứng được điều kiện về an toàn thực phẩm. Đối với các cơ sở lưu trú, đặc biệt là khách sạn, thông thường sẽ có kinh doanh nước uống phục vụ cho khách. Do đó cần đảm bảo về điều kiện kinh doanh các loại nước uống này.
I, Điều kiện bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có kinh doanh thực phẩm:
Thứ nhất, có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định:
ĐIỀU KIỆN CHUNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM | |
I. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM |
1 | Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác. |
2 | Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Tiêu chuẩn mẫu nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT). |
3 | Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại. |
4 | Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
5 | Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
6 | Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
II. | BẢO QUẢN THỰC PHẨM |
1 | Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản. |
2 | Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm; |
3 | Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
III. | VẬN CHUYỂN THỰC PHẨM |
1 | Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch. |
2 | Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. |
3 | Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. |
IV. | SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ |
1 | Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm. |
2 | Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Tiêu chuẩn mẫu nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT). |
3 | Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm. |
4 | Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm. |
5 | Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
6 | Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
7 | Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. |
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG | |
I. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG |
1 | Bảo đảm các điều kiện về đất canh tác, nguồn nước, địa điểm sản xuất để sản xuất thực phẩm an toàn |
2 | Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng, chất tăng trọng, chất phát dục, chất bảo quản thực phẩm và các chất khác có liên quan đến an toàn thực phẩm. |
3 | Tuân thủ quy định về kiểm dịch, vệ sinh thú y trong giết mổ động vật; về kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm trồng trọt. |
4 | Thực hiện việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
5 | Chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất khử độc khi sử dụng phải bảo đảm an toàn cho con người và môi trường. |
6 | Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm tươi sống. |
II. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG |
1 | Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn trong bảo quản, vận chuyển thực phẩm. |
2 | Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh. |
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐÃ QUA CHẾ BIẾN | |
I. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM |
1 | Đảm bảo các điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
2 | Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại. |
3 | Đáp ứng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm. |
4 | Nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm phải còn thời hạn sử dụng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm an toàn và giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người. |
5 | Vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được sử dụng phải tuân thủ quy định. |
II. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM ĐÃ QUA CHẾ BIẾN |
1 | Đối với Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn |
a | Tuân thủ quy định về ghi nhãn thực phẩm. |
b | Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm. |
c | Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh. |
d | Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất. |
2 | Đối với Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến không bao gói sẵn |
a | Có biện pháp bảo đảm cho thực phẩm không bị hỏng, mốc, tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn và các yếu tố gây ô nhiễm khác. |
b | Rửa sạch hoặc khử trùng các dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm trước khi sử dụng đối với thực phẩm ăn ngay. |
c | Có thông tin về xuất xứ và ngày sản xuất của thực phẩm. |
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG | |
I. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI NƠI CHẾ BIẾN, KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG |
1 | Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến. |
2 | Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh. (Tiêu chuẩn mẫu nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT.) |
3 | Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh. |
4 | Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng. |
5 | Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại. |
6 | Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ. |
7 | Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm. |
II. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHẾ BIẾN, KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG |
1 | Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín. |
2 | Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh. |
3 | Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô. |
4 | Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
III. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỰC PHẨM |
1 | Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn. |
2 | Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh. |
3 | Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất. |
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ | |
I. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI NƠI BÀY BÁN THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ |
1 | Phải cách biệt nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm. |
2 | Phải được bày bán trên bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ quan đường phố. |
II. | ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, DỤNG CỤ ĂN UỐNG, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM VÀ NGƯỜI KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ |
1 | Nguyên liệu để chế biến thức ăn đường phố phải bảo đảm an toàn thực phẩm, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. |
2 | Dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm phải bảo đảm an toàn vệ sinh. |
3 | Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào thực phẩm. |
4 | Có dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại. |
5 | Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh (Tiêu chuẩn mẫu nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT.) |
6 | Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
Thứ hai, có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Những cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:
1, Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
2, Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
3, Sơ chế nhỏ lẻ;
4, Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
5, Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
6, Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
7, Nhà hàng trong khách sạn;
8, Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
9, Kinh doanh thức ăn đường phố;
10, Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
– Chú ý: Các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định phần I.
II, Thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp này được thực hiện như sau:
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Theo mẫu số 14, ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Nơi nộp hồ sơ: Tùy thuộc vào lĩnh vực mà doanh nghiệp nộp hồ sơ đến cơ quan tương ứng dưới sự phân công của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ trưởng Bộ Công thương.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
Việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm được doanh nghiệp thực hiện theo trình tự sau:
Ngoài ra, cơ sở lưu trú khi kinh doanh các mặt hàng thuộc quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công thương thì phải đáp ứng điều kiện cũng như có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với mặt hàng đó.
Công ty Tư vấn Lợi Thế đặc biệt chuyên sâu trên các lĩnh vực sau:
• Tư vấn pháp luậtdoanh nghiệp Việt Nam (Bao gồm doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài), Giấy phép con.
• Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ, thuế – kế toán.
• Tư vấn pháp luật dân sự, hình sự, bảo hiểm, lao động, đất đai, hôn nhân và gia đình.
Quý khách hàng có yêu cầu dịch vụ hay yêu cầu tư vấn, vui lòng liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ và sử dụng dịch vụ với chi phí thấp, hiệu quả cao nhất.